[Báo Vnexpress] Điểm chuẩn học bạ ĐH Công nghiệp Hà Nội cao nhất 29,23

Điểm chuẩn học bạ Đại học Công nghiệp Hà Nội dao động 25,1-29,23 điểm, cao nhất là ngành Công nghệ thông tin.

Đại học Công nghiệp Hà Nội tối 30/6 công bố điểm chuẩn theo bốn phương thức gồm xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (PT2), xét dựa vào kết quả học bạ (PT4), kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (PT5) và kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (PT6).

phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn các ngành Đại học Công nghiệp Hà Nội từ 25,1 đến 29,23 điểm. Trong đó, Công nghệ thông tin là ngành duy nhất lấy điểm trên 29. Hai ngành có đầu vào cao tiếp theo là Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa (28,94) và Khoa học máy tính (28,76). Ngành Công nghệ Dệt, May lấy điểm chuẩn thấp nhất (25,1).

Mức này là tổng điểm trung bình cộng lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 (thí sinh tốt nghiệp 2022 trở về trước tính điểm cả ba năm) của các môn trong tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên.

Với các ngành ngôn ngữ, tổ hợp xét tuyển có môn nhân hệ số 2, điểm xét tuyển được tính theo công thức: [Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)] × 3/4 + Điểm ưu tiên.

Với phương thức xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi hay có chứng chỉ quốc tế, điểm xét tuyển là điểm quy đổi chứng chỉ hoặc giải thưởng nhân hệ số 2, cộng điểm trung bình 5 học kỳ cấp ba của các môn trong tổ hợp, cùng điểm ưu tiên. Điểm chuẩn theo phương thức này dao động 25,08-28,93. Ngành Công nghệ thông tin vẫn cao nhất.

Nếu xét bằng điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, điểm xét tuyển được tính theo công thức: Tổng điểm thi × 30/150 + Điểm ưu tiên.Còn xét bằng kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, thí sinh được tính theo công thức: Tổng điểm thi × 30/100 + Điểm ưu tiên.

Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội theo các phương thức cụ thể như sau:

TT

Tên ngành/chương trình đào tạo

Điểm đủ điều kiện trúng tuyển

PT2

PT4

PT5

PT6

1.

Thiết kế thời trang

27,23

2.

Ngôn ngữ Anh

27,73

27,09

3.

Ngôn ngữ Trung Quốc

27,47

27,34

4.

Ngôn ngữ Nhật

25,20

26,68

5.

Ngôn ngữ Hàn Quốc

26,15

27,20

6.

Ngôn ngữ học

26,54

26,59

7.

Kinh tế đầu tư

26,41

27,95

8.

Trung Quốc học

26,82

26,27

9.

Công nghệ đa phương tiện

28,29

16,82

10.

Quản trị kinh doanh

27,20

27,70

19,00

11.

Marketing

27,94

28,10

19,75

12.

Phân tích dữ liệu kinh doanh

27,36

18,90

13.

Tài chính – Ngân hàng

27,09

27,61

18,95

14.

Kế toán

26,57

27,60

17,95

15.

Kiểm toán

25,95

27,78

18,25

16.

Quản trị nhân lực

26,77

27,57

18,20

17.

Quản trị văn phòng

25,08

27,29

17,45

18.

Khoa học máy tính

28,76

15,16

19.

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

28,04

20.

Kỹ thuật phần mềm

28,45

28,43

15,77

21.

Hệ thống thông tin

28,27

16,51

22.

Công nghệ kỹ thuật máy tính

28,45

28,13

16,58

23.

Công nghệ thông tin

28,93

29,23

15,43

24.

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

26,73

27,63

20,19

25.

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

27,90

28,55

15,12

26.

Công nghệ kỹ thuật ô tô

27,76

27,99

15,15

27.

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

27,07

28.

Robot và trí tuệ nhân tạo

28,60

15,20

29.

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

27,42

27,52

15,84

30.

Năng lượng tái tạo

26,30

31.

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

28,24

27,60

16,20

32.

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

26,68

15,54

33.

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

28,71

28,94

15,16

34.

Kỹ thuật sản xuất thông minh

26,76

35.

Công nghệ kỹ thuật hoá học

27,79

26,80

16,65

36.

Công nghệ kỹ thuật môi trường

26,83

37.

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

28,60

20,75

38.

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

26,40

39.

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

26,37

26,16

40.

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

27,65

16,66

41.

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

27,17

42.

Kỹ thuật cơ khí động lực

26,81

43.

Công nghệ thực phẩm

27,68

15,85

44.

Công nghệ vật liệu dệt, may

25,78

45.

Công nghệ dệt, may

26,52

25,10

46.

Hóa dược

16,73

47.

Du lịch

27,69

25,92

48.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

27,33

27,26

49.

Quản trị khách sạn

27,42

27,07

50.

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

27,48

26,27

Năm nay, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.500 sinh viên, trong đó 2.625 em được tuyển bằng bốn phương thức trên. Số còn lại được xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học tới của Đại học Công nghiệp Hà Nội là 20 triệu đồng. Trường cho hay học phí năm học tiếp theo có thể tăng, nhưng không quá 10% so với năm liền trước.

Năm ngoái, điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp vào Đại học Công nghiệp Hà Nội từ 18,65 đến 26,15, ngành Công nghệ thông tin cao nhất và Công nghệ kỹ thuật môi trường thấp nhất.

Một góc khuôn viên Đại học Công nghiệp Hà Nội. Ảnh: HaUI

Một góc khuôn viên Đại học Công nghiệp Hà Nội. Ảnh: HaUI

Nguồn: Báo Vnexpress

  • Thứ Tư, 08:59 05/07/2023

Tin tiêu điểm

Đoàn cán bộ Học viện Phát triển Giáo dục nghề CHDCND Lào thăm và làm việc với Trường

Đoàn cán bộ Học viện Phát triển Giáo dục nghề CHDCND Lào thăm và làm việc với Trường

Thứ Tư, 14:52 06/07/2022
Trao Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho nam sinh viên tốt nghiệp đại học năm 2022 đi đào tạo Sỹ quan dự bị

Trao Quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho nam sinh viên tốt nghiệp đại học năm 2022 đi đào tạo Sỹ quan dự bị

Thứ Tư, 14:26 06/07/2022
Hội nghị Khoa học: Một số xu hướng mới về đào tạo, nghiên cứu trong kỹ thuật năng lượng, điện tử và tự động hóa

Hội nghị Khoa học: Một số xu hướng mới về đào tạo, nghiên cứu trong kỹ thuật năng lượng, điện tử và tự động hóa

Thứ Ba, 13:25 14/06/2022
[LIVESTREAM] Hiểu đúng ngành, chọn đúng nghề - Tư vấn chuyên sâu nhóm ngành Điện, Điện tử

[LIVESTREAM] Hiểu đúng ngành, chọn đúng nghề - Tư vấn chuyên sâu nhóm ngành Điện, Điện tử

Thứ Sáu, 19:15 03/06/2022
[LIVESTREAM] Hiểu đúng ngành, chọn đúng nghề - Tư vấn chuyên sâu nhóm ngành Ngôn ngữ, Văn hóa, Du lịch & Khách sạn

[LIVESTREAM] Hiểu đúng ngành, chọn đúng nghề - Tư vấn chuyên sâu nhóm ngành Ngôn ngữ, Văn hóa, Du lịch & Khách sạn

Thứ Năm, 19:20 02/06/2022

Các bài đã đăng

[laodong] Nhiều trường đại học đào tạo liên ngành, xuyên ngành

[laodong] Nhiều trường đại học đào tạo liên ngành, xuyên ngành

Thứ Ba, 06:31 07/05/2024
[laodong] Sai lầm của sĩ tử lớp 12 khi chọn ngành, nghề

[laodong] Sai lầm của sĩ tử lớp 12 khi chọn ngành, nghề

Thứ Hai, 10:31 06/05/2024
[nguonluc] Đại học Công nghiệp Hà Nội đào tạo chương trình liên kết quốc tế 2+2

[nguonluc] Đại học Công nghiệp Hà Nội đào tạo chương trình liên kết quốc tế 2+2

Thứ Năm, 15:34 02/05/2024
[dantri] Ngày "cày" code, đêm "chế" máy bay, 3 kỹ sư IT có thu nhập bất ngờ

[dantri] Ngày "cày" code, đêm "chế" máy bay, 3 kỹ sư IT có thu nhập bất ngờ

Thứ Hai, 11:40 29/04/2024
[cand] Nam công nhân 124 lần hiến máu và những việc làm vì cộng đồng

[cand] Nam công nhân 124 lần hiến máu và những việc làm vì cộng đồng

Thứ Sáu, 08:30 26/04/2024
[ Tạp chí Điện tử Kinh tế Công nghiệp] Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

[ Tạp chí Điện tử Kinh tế Công nghiệp] Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

Thứ Tư, 08:56 05/07/2023
[Tạp chí Công Thương] Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

[Tạp chí Công Thương] Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

Thứ Tư, 08:53 05/07/2023
[Báo Đại biểu Nhân dân] Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

[Báo Đại biểu Nhân dân] Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

Thứ Tư, 08:49 05/07/2023
[Báo Lao Động] Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

[Báo Lao Động] Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm, cao nhất 29,23

Thứ Tư, 08:47 05/07/2023
[Báo Tiền Phong] Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cao nhất 29,23 điểm

[Báo Tiền Phong] Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cao nhất 29,23 điểm

Thứ Tư, 08:37 05/07/2023

Video giới thiệu